Được thành lập năm 1966, Flinders là trường đại học công lập hàng đầu Nam Úc, tọa lạc tại thành phố đáng sống nhất thế giới – thành phố Adelaide. Tại đây, sinh viên sẽ được sống và học tập trong một môi trường chuẩn quốc tế, với nhiều hoạt động đa dạng. Trường luôn nỗ lực hết mình nhằm mang đến cho sinh viên một nền giáo dục vượt trội với nhiều ngành học đa dạng và cơ sở vật chất hiện đại.

1. Tại sao nên chọn Đại học Flinders?

•    Top 2% trường ĐH hàng đầu thế giới (QS Rankings 2021);
•    Top 50 trường Đại học trẻ tốt nhất thế giới (Times Higher Education 2020);
•    #23 tại Úc (2020 QS rankings);
•    Xếp thứ 2 tại Úc về trải nghiệm việc làm;
•    Hơn 90% nghiên cứu được xếp hạng theo tiêu chuẩn thế giới hoặc cao hơn;
•    “5 sao” ngành Toán học, Khoa học và Kế toán về chất lượng đào tạo, đội ngũ nhân viên, hỗ trợ sinh viên, tài liệu học tập và phát triển kĩ năng (THE Good Universities Guide 2019);
•    Xuất sắc và đổi mới trong giảng dạy và nghiên cứu nhằm đáp ứng những thách thức và nắm bắt các cơ hội của cuộc sống hiện đại;
•    Chương trình học được thiết kế thực tiễn nhất nên sinh viên tốt nghiệp Đại học Flinders được các nhà tuyển dụng đánh giá cao bởi kiến thức chuyên môn và “kinh nghiệm thực tiễn”. Ngay từ năm 2 hoặc năm 3 đại học, sinh viên đã có thể tham gia các khóa thực tập được thiết kế phù hợp để ứng dụng tất cả kiến thức đã học vào môi trường làm việc thực tế, đây là “điểm cộng” cho nhiều bạn có việc làm chính thức ngay sau khi tốt nghiệp;
•    Có khuôn viên rộng và đẹp nhất nhì tại Úc, nhìn bao quát toàn thành phố và biển với 3 cơ sở chính: Bedford Park, Victoria Square và Tonsley tọa lạc tại thành phố Adelaide- Top 5 thành phố đáng sống nhất thế giới và được QS bình chọn là thành phố tốt nhất cho sinh viên năm 2017. Đây là trường ĐH duy nhất ở bang Nam Úc có ký túc xá trong trường. Các cơ sở của trường đều được trang bị cơ sở vật chất, tiện nghi hiện đại giúp sinh viên có được điều kiện học tập và giải trí tốt nhất;
•    Trường có mối quan hệ mật thiết với nhiều đối tác trong các lĩnh vực ngành nghề trong nước và quốc tế để mở rộng cơ hội làm việc cho sinh viên, nâng cao con đường sự nghiệp của sinh viên qua các chương trình Sáng tạo và Khởi Nghiệp. Đặc biệt, trường có dịch vụ chào đón sinh viên miễn phí và xếp thứ nhất tại Úc về các dịch vụ hỗ trợ sinh viên.

2. Chương trình đào tạo:

a. Bậc học:
•    Tiếng Anh;
•    Dự bị ĐH;
•    Cao đẳng;
•    Cử nhân/ Cử nhân Danh dự;
•    Chứng chỉ/ Văn bằng sau đại học;
•    Thạc sỹ;
•    Tiến sỹ

b. Những ngành học phổ biến
•    Kinh doanh, thương mại và quản trị;
•    Tin học và toán học;
•    Giáo dục;
•    Kỹ thuật và thiết kế;
•    Sức khỏe;
•    Khoa học và môi trường

3. Yêu cầu đầu vào:

•    Dự bị đại học:
o    Chương trình Tiêu chuẩn (2 kì- 8 tháng): Hết lớp 11, điểm GPA 7.0 trở lên, IELTS ≥ 5.5 (không có kĩ năng nào dưới 5.5);
o    3 kì- 12 tháng: Hết lớp 11, điểm GPA 6.5 trở lên, IELTS ≥ 5.0 (không có kĩ năng nào dưới 5.0)

•    Cao đẳng:
o    2 kì- 8 tháng: Hết lớp 12, điểm GPA 6.0 trở lên, IELTS ≥ 6.0 (không có kĩ năng nào dưới 5.5);
o    3 kì- 12 tháng: Hết lớp 12, điểm GPA 6.0 trở lên, IELTS ≥ 5.5 (không có kĩ năng nào dưới 5.0)

•    Cử nhân: Hết lớp 12, bằng tốt nghiệp phổ thông với điểm 7/ 10, IELTS ≥ 0 với kĩ năng nói và viết đạt 6.0)

•    Thạc sỹ: Tốt nghiệp đại học, IELTS ≥ 6.0 (với kĩ năng nói và viết đạt 6.0). Một số chương trình yêu cầu kinh nghiệm làm việc

•    Thạc sỹ Nghiên cứu: Tốt nghiệp đại học (honor- 4 năm)/ thạc sỹ có học phần nghiên cứu, IELTS ≥ 6.5 (không có kĩ năng nào dưới 6.0, kĩ năng viết cần đạt 6.5 trở lên);

•    Tiến sỹ: Tốt nghiệp thạc sỹ nghiên cứu, học phần nghiên cứu đạt loại giỏi, IELTS ≥ 6.5 (không có kĩ năng nào dưới 6.0, kĩ năng viết cần đạt 6.5 trở lên).

4. Kỳ nhập học:

•    Khóa tiếng Anh: khai giảng hàng tháng;
•    Dự bị ĐH, Cao đẳng: Tháng 3, 6, 10 hàng năm;
•    Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ: Tháng 3, 7 hàng năm.

5. Học phí:
 (Mang tính chất tham khảo, mời bạn liên hệ để được cấp nhật thông tin mới nhất)

•    Tiếng Anh: AU$430/ tuần;
•    Dự bị ĐH, Cao đẳng: AU$24,000 – $33,500/ khóa;
•    Cử nhân: AU$27,100 – $32,000/ năm;
•    Sau đại học: AU$14,000 – $35,000/ năm.

6. Học bổng:

•    Học bổng 50% học phí toàn khóa học- Vice-Chancellor International Scholarships: dành cho các chương trình Cử nhân (yêu cầu tương đương ATAR 95) và Sau đại học (yêu cầu GPA ≥ 6.5);
•    Học bổng 25% học phí toàn khóa học- Excellence Scholarships: dành cho các chương trình Cử nhân (yêu cầu tương đương ATAR 80);
•    Học bổng 20% học phí toàn khóa học- Global Scholarships: dành cho các chương trình Cử nhân (yêu cầu tương đương ATAR 70) và Sau đại học (yêu cầu GPA ≥ 5.0);
•    Học bổng 25% - 50% học phí dành cho chương trình dự bị đại học;
•    Học bổng 25% và 50% học phí dành cho chương trình Cử nhân  Diploma ngành Kinh doanh.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế, Cục Hợp tác quốc tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ: Số 12-14 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 024.6689.3555/ Email: info@ciec.vn/ Website: ciec.vn
CIEC Fanpage: https://www.facebook.com/ciec.vn