Từ điển Oxford liệt kê những từ tiếng Anh nhiều người thường viết sai chính tả. Xem thử bạn có nhớ cách viết chính xác những từ này không nhé.

tieng-anh.jpg

Sự khác biệt giữa cách đọc với cách viết, hay các phụ âm có thể phải gấp đôi là điều khiến người viết tiếng Anh bối rối.

 
1. Rhythm (rythm, rhythym, etc.)
 
Với phiên âm /ˈrɪðəm/, nhiều người quên mất chữ "h" và viết sai từ này. Có một cách để ghi nhớ cách viết từ này là nhớ cách viết động từ "rhyme" và từ đó, bạn có thể suy ra cách viết danh từ "rhythm".
 
2. Handkerchief (hankerchief)
 
Vì từ "hanky" có nghĩa "khăn mùi soa" nên khi viết từ "handkerchief", nhiều người liên tưởng đến từ này và vô tình viết sai khi để thiếu mất chữ "d".
 
3. Conscience (conscence, conscious)
 
Điều đầu tiên cần ghi nhớ để không viết sai từ "conscience" là bạn phải phân biệt được "conscience" là một danh từ có nghĩa "lương tâm" còn "conscious" là một tính từ có nghĩa "nhận thức" để không viết nhầm hai từ này. Hãy liên tưởng đến từ "science" (khoa học) để viết chính xác từ này.
 
4. Pharaoh (Pharoh)
 
Không nhiều người lại hình dung được rằng mình viết sai chức vị pha-ra-ông nổi tiếng của Ai Cập. Tuy nhiên, vấn đề nằm ở ba chữ cái "aoh" cuối từ khiến nhiều người nhầm lẫn.
 
5. Embarrass (embarass, embaress)
 
Đây là một ví dụ cho thấy sự hài hước của tiếng Anh. Từ này có phiên âm /ɪm'bærəs/. Một số người suy luận theo cách đọc và viết sai vì chữ "rass" lại có phiên âm /rəs/. Một số lại nhầm lẫn về số lượng của chữ "b" và chữ "r" trong từ này.
 
6. Accommodate (acommodate, accomodate)
 
Từ này có chữ "c" và "m" đều lặp lại hai lần. Bạn nên lưu ý điều này để không viết sai.
 
7. Caribbean (Carribean, Caribean)
 
Bạn sẽ nghĩ từ "Caribbean" dễ viết cho đến khi thử nhắm mắt và hình dung từng chữ cái của từ. Hãy nhớ đến phiên âm của từ /kærəˈbiən/ và từ đó viết từng chữ cái.
 
8. Maintenance (maintainence)
 
"Maintenance" là danh từ của "maintain". Vì vậy, nhiều bạn viết sai danh từ "maintenance" khi nghĩ đến động từ gốc và thêm chữ "ence" vào đằng sau.
 
9. Pronunciation (pronounciation)
 
Cũng như "maintenance", từ "pronunciation" hay bị nhầm lẫn với động từ của nó "pronounce" và vô tình bị viết sai.
 
10. Recommend (reccommend, reccomend)
 
"Recommend" hay gây nhầm lẫn cho người viết bời việc gấp đôi các chữ cái "c" và "m". Chỉ từ "m" mới được gấp đôi lên trong từ này.
 
11. Occurred (ocurred, occured)
 
Việc có gấp đôi phụ âm luôn là một trong những vấn đề với người viết tiếng Anh. "Occurred" được gấp đôi cả hai nguyên âm "c" và "r"
 
12. Arctic (Artic)
 
Từ có phiên âm /ˈɑːktɪk/ nên khi viết, một số người thiếu chữ "r" hoặc "k".
 
13. Weird (wierd)
 
Chính cách đọc /wɪəd/ khiến nhiều người nhầm lẫn về vị trí của chữ "e" và "i" trong bài.
 
14. Indict (indite)
 
Phiên âm /ɪn'dʌɪt/ khiến từ "indict" dễ bị viết nhầm thành "indite".
 
15. Cemetery (cemetary)
 
Phiên âm /ˈsɛmɪtri/ khiến từ "cemetery" dễ bị viết nhầm thành "cemetary".
 
Nguồn: Oxforddictionaries